dangkythuonghieu
Thượng đế
Ai được quyền đăng ký độc quyền thương hiệu? Cá nhân, hộ kinh doanh hay doanh nghiệp, công ty? Trình tự thủ tục đăng ký cho mỗi chủ thể có khác gì không? Đây là một trong số các câu hỏi mà Vihabrand đã nhận được trong quá trình đăng ký xác lập quyền sở hữu thương hiệu cho các cá nhân. Để giải đáp các thắc mắc nêu trên, mời các bạn cùng xem bài viết của Vihabrand: “Hướng dẫn đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân”.
1. Thương hiệu là gì?
Thương hiệu hay theo thuật ngữ pháp lý là Nhãn hiệu, được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.
Thương hiệu có thể là những ký hiệu, biểu trưng (logo), từ ngữ mang tính khẩu hiệu (slogan),…được gắn vào bao bì sản phẩm, mác sản phẩm, hay bản thân sản phẩm, giúp phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác, hay thương hiệu được in trên các phương tiện kinh doanh như biển quảng cáo, banner, brochure, danh thiếp, website, fanfages của doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…
Như vậy, thương hiệu có thể được hiểu là:
- Tên gọi, thuật ngữ, thiết kế (logo), ký hiệu hay bất cứ dấu hiệu nào khác (gọi chung là dấu hiệu).
- Dấu hiệu này dùng để nhận diện một sản phẩm, một dịch vụ hay nhận diện nhiều sản phẩm, nhiều dịch vụ của Doanh nghiệp, Công ty, cá nhân kinh doanh;
- Dấu hiệu này thường được gắn lên hàng hoá, bảng hiệu, bao bì, giấy tờ giao dịch, website, fanpage, các phương tiện kinh doanh…
Như vậy, mục đích cuối cùng của Thương hiệu là sự phân biệt, theo đó, người kinh doanh xây dựng thương hiệu để Người tiêu dùng có thể nhận ra sản phẩm, dịch vụ của mình, và theo đó, giữ chân họ luôn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.
2. Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân như thế nào?
Khi cá nhân muốn đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu, thì phải thực hiện Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu theo các bước như sau:
Bước 1: Người muốn bảo hộ thương hiệu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo như hướng dẫn tại Mục 3;
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định hình thức hồ sơ trong 01 tháng, kể từ ngày hồ sơ được nộp đầy đủ;
Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 02 tháng, kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (tức hợp lệ về hình thức hồ sơ ở Bước 2);
Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn bảo hộ thương hiệu.
Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu là đánh giá khả năng bảo hộ của dấu hiệu và phạm vi bảo hộ trong đơn đăng ký với các điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật. Thời gian thẩm định nội dung ở giai đoạn này theo quy định là 9 tháng.
Nếu trong quá trình thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa đơn, bổ sung tài liệu hoặc giải trình thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm tương ứng với thời hạn dành cho người nộp đơn thực hiện các công việc đó.
Bước 5: Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn, cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu
Trường hợp thương hiệu đăng ký đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo đóng phí cấp văn bằng, lúc này Người nộp đơn phải thực hiện đóng phí cấp văn bằng trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có thông báo đóng phí, nếu quá thời hạn này, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.
Trường hợp đơn có dấu hiệu chưa đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục SHTT sẽ có văn bản dự định từ chối cấp bằng, lúc này Người nộp đơn có thời hạn 03 tháng để xem xét phản hồi đến Cục, nếu phản hồi chưa thuyết phục hoặc không phản hồi, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.
3. Cá nhân đăng ký độc quyền thương hiệu cần giấy tờ gì?
Hồ sơ cá nhân đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký độc quyền thương hiệu
+ Mẫu Thương hiệu của cá nhân cần đăng ký (chuẩn bị 5 mẫu);
+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua Đại diện sở hữu công nghiệp);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
+ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng quyền đăng ký của người khác);
+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
4. Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu bằng cách nào?
Người nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu có thể nộp hồ sơ đăng ký bằng những cách sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp
Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ dưới đây:
Cách 2: Nộp thông qua Tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp. Tổ chức đại diện SHCN là tổ chức dịch vụ SHTT chuyên nghiệp, đã được Cục SHTT cấp giấy phép và ghi nhận trong hệ thống quản lý của Cục. Theo đó, bạn chỉ cần ký Giấy ủy quyền, mọi giấy tờ và giao dịch với Cục sẽ do tổ chức này chủ động thực hiện.
Ngoài ra, có thêm một cách nộp đơn đăng ký, nhưng cách này không thực hiện được đối với cá nhân, đó là Nộp hồ sơ trực tuyến. Nộp hồ sơ trực tuyến là cách đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ. Để đăng ký theo cách này, Người đăng ký cần có chữ ký số (còn gọi là USB Token) và phải đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Do đó, chỉ có doanh nghiệp, công ty mới có thể nộp theo cách này.
5. Tại sao cá nhân cần đăng ký độc quyền thương hiệu?
Đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân là một thủ tục hành chính, theo đó, cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ để được xem xét cấp văn bằng độc quyền thương hiệu. Việc đăng ký thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tổ chức, cá nhân kinh doan nói chung và người kinh doanh nói riêng, cụ thể:
- Theo quy định của pháp luật hiện hành, thương hiệu của cá nhân chỉ được bảo hộ khi cá nhân đó tiến hành đăng ký và được nhà nước cấp văn bằng độc quyền để sử dụng thương hiệu, ngăn cấm người khác làm nhái, sao chép thương hiệu nhằm thực hiện các mục đích khác. Như vậy, nếu không đăng ký, thì thương hiệu của bạn sẽ không được bảo hộ.
- Nếu một thương hiệu mà không có ai đăng ký, thì bạn và tất cả những người khác đều có quyền sử dụng thương hiệu đó.
- Bạn sẽ không có căn cứ để xử lý hành vi làm giả, làm nhái nhãn hiệu, logo, tên nhãn hiệu giống sản phẩm/dịch vụ của bạn nếu bạn không đăng ký;
- Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp bằng độc quyền thương hiệu, bạn được pháp luật trao quyền “độc quyền” sử dụng thương hiệu. Theo đó, bạn có quyền ngăn cấm người khác sử dụng thương hiệu tương tự, nhầm lẫn với thương hiệu mà bạn được bảo hộ;
- Nếu bạn không đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đối với thương hiệu mà bạn đang sử dụng, và có người khác đăng ký nhãn hiệu đó, thì họ có quyền cấm bạn sử dụng.
6. Những lưu ý khi cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu?
Không phải thương hiệu nào đăng ký cũng được bảo hộ (được cấp Văn bằng bảo hộ) mà thương hiệu đó cần phải thực hiện theo trình tự và chuẩn bị hồ sơ kỹ lương như đã trình bày ở Mục 2 và Mục 3. Ngoài ra, theo quy định pháp luật, có một số trường hợp không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu (thương hiệu):
Như vậy, để một thương hiệu được bảo hộ độc quyền, thì phải xem thương hiệu đó có đáp ứng những điều kiện nói trên hay không.
Tuy nhiên, đây là một công việc không hề dễ dàng, vì bạn phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thì mới có thể thực hiện được. Do vậy, chúng tôi khuyên bạn nên tìm một Công ty luật hoặc một Tổ chức chuyên nghiệp như Công ty Vihabrand để họ đánh giá và hỗ trợ bạn.
Bên cạnh đó, thời gian để Cục Sở hữu trí tuệ xem xét bảo hộ độc quyền thương hiệu thường kéo dài khá lâu, khoảng từ 18-24 tháng. Và trong suốt thời gian này, bạn phải theo dõi các thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, nếu không, việc nộp đơn đăng ký sẽ không mang lại kết quả gì.
7. Dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân của Vihabrand
Công ty Luật Bản quyền Quốc tế (Vihabrand) là Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp được chứng nhận bởi Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Luật sư và chuyên viên của Chúng tôi đã được đào tạo chuyên sâu về Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:
Để giải đáp thắc mắc về vấn đề Bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân. Bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được tư vấn và yêu cầu dịch vụ:
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email : vihaco.gov@gmail.com
Website.https://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
1. Thương hiệu là gì?
Thương hiệu hay theo thuật ngữ pháp lý là Nhãn hiệu, được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.
Thương hiệu có thể là những ký hiệu, biểu trưng (logo), từ ngữ mang tính khẩu hiệu (slogan),…được gắn vào bao bì sản phẩm, mác sản phẩm, hay bản thân sản phẩm, giúp phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác, hay thương hiệu được in trên các phương tiện kinh doanh như biển quảng cáo, banner, brochure, danh thiếp, website, fanfages của doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…
Như vậy, thương hiệu có thể được hiểu là:
- Tên gọi, thuật ngữ, thiết kế (logo), ký hiệu hay bất cứ dấu hiệu nào khác (gọi chung là dấu hiệu).
- Dấu hiệu này dùng để nhận diện một sản phẩm, một dịch vụ hay nhận diện nhiều sản phẩm, nhiều dịch vụ của Doanh nghiệp, Công ty, cá nhân kinh doanh;
- Dấu hiệu này thường được gắn lên hàng hoá, bảng hiệu, bao bì, giấy tờ giao dịch, website, fanpage, các phương tiện kinh doanh…
Như vậy, mục đích cuối cùng của Thương hiệu là sự phân biệt, theo đó, người kinh doanh xây dựng thương hiệu để Người tiêu dùng có thể nhận ra sản phẩm, dịch vụ của mình, và theo đó, giữ chân họ luôn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.
2. Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cho cá nhân như thế nào?
Khi cá nhân muốn đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu, thì phải thực hiện Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu theo các bước như sau:
Bước 1: Người muốn bảo hộ thương hiệu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo như hướng dẫn tại Mục 3;
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định hình thức hồ sơ trong 01 tháng, kể từ ngày hồ sơ được nộp đầy đủ;
Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 02 tháng, kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (tức hợp lệ về hình thức hồ sơ ở Bước 2);
Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn bảo hộ thương hiệu.
Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu là đánh giá khả năng bảo hộ của dấu hiệu và phạm vi bảo hộ trong đơn đăng ký với các điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật. Thời gian thẩm định nội dung ở giai đoạn này theo quy định là 9 tháng.
Nếu trong quá trình thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa đơn, bổ sung tài liệu hoặc giải trình thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm tương ứng với thời hạn dành cho người nộp đơn thực hiện các công việc đó.
Bước 5: Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn, cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu
Trường hợp thương hiệu đăng ký đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo đóng phí cấp văn bằng, lúc này Người nộp đơn phải thực hiện đóng phí cấp văn bằng trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có thông báo đóng phí, nếu quá thời hạn này, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.
Trường hợp đơn có dấu hiệu chưa đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục SHTT sẽ có văn bản dự định từ chối cấp bằng, lúc này Người nộp đơn có thời hạn 03 tháng để xem xét phản hồi đến Cục, nếu phản hồi chưa thuyết phục hoặc không phản hồi, Cục SHTT sẽ hủy hồ sơ đăng ký.
3. Cá nhân đăng ký độc quyền thương hiệu cần giấy tờ gì?
Hồ sơ cá nhân đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký độc quyền thương hiệu
+ Mẫu Thương hiệu của cá nhân cần đăng ký (chuẩn bị 5 mẫu);
+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua Đại diện sở hữu công nghiệp);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
+ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng quyền đăng ký của người khác);
+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
4. Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu bằng cách nào?
Người nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu có thể nộp hồ sơ đăng ký bằng những cách sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp
Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ dưới đây:
Cách 2: Nộp thông qua Tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp. Tổ chức đại diện SHCN là tổ chức dịch vụ SHTT chuyên nghiệp, đã được Cục SHTT cấp giấy phép và ghi nhận trong hệ thống quản lý của Cục. Theo đó, bạn chỉ cần ký Giấy ủy quyền, mọi giấy tờ và giao dịch với Cục sẽ do tổ chức này chủ động thực hiện.
Ngoài ra, có thêm một cách nộp đơn đăng ký, nhưng cách này không thực hiện được đối với cá nhân, đó là Nộp hồ sơ trực tuyến. Nộp hồ sơ trực tuyến là cách đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ. Để đăng ký theo cách này, Người đăng ký cần có chữ ký số (còn gọi là USB Token) và phải đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Do đó, chỉ có doanh nghiệp, công ty mới có thể nộp theo cách này.
5. Tại sao cá nhân cần đăng ký độc quyền thương hiệu?
Đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân là một thủ tục hành chính, theo đó, cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ để được xem xét cấp văn bằng độc quyền thương hiệu. Việc đăng ký thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tổ chức, cá nhân kinh doan nói chung và người kinh doanh nói riêng, cụ thể:
- Theo quy định của pháp luật hiện hành, thương hiệu của cá nhân chỉ được bảo hộ khi cá nhân đó tiến hành đăng ký và được nhà nước cấp văn bằng độc quyền để sử dụng thương hiệu, ngăn cấm người khác làm nhái, sao chép thương hiệu nhằm thực hiện các mục đích khác. Như vậy, nếu không đăng ký, thì thương hiệu của bạn sẽ không được bảo hộ.
- Nếu một thương hiệu mà không có ai đăng ký, thì bạn và tất cả những người khác đều có quyền sử dụng thương hiệu đó.
- Bạn sẽ không có căn cứ để xử lý hành vi làm giả, làm nhái nhãn hiệu, logo, tên nhãn hiệu giống sản phẩm/dịch vụ của bạn nếu bạn không đăng ký;
- Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp bằng độc quyền thương hiệu, bạn được pháp luật trao quyền “độc quyền” sử dụng thương hiệu. Theo đó, bạn có quyền ngăn cấm người khác sử dụng thương hiệu tương tự, nhầm lẫn với thương hiệu mà bạn được bảo hộ;
- Nếu bạn không đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đối với thương hiệu mà bạn đang sử dụng, và có người khác đăng ký nhãn hiệu đó, thì họ có quyền cấm bạn sử dụng.
6. Những lưu ý khi cá nhân nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu?
Không phải thương hiệu nào đăng ký cũng được bảo hộ (được cấp Văn bằng bảo hộ) mà thương hiệu đó cần phải thực hiện theo trình tự và chuẩn bị hồ sơ kỹ lương như đã trình bày ở Mục 2 và Mục 3. Ngoài ra, theo quy định pháp luật, có một số trường hợp không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu (thương hiệu):
Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu: 1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước; 2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép; 3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài; 4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận; 5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ. |
Tuy nhiên, đây là một công việc không hề dễ dàng, vì bạn phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thì mới có thể thực hiện được. Do vậy, chúng tôi khuyên bạn nên tìm một Công ty luật hoặc một Tổ chức chuyên nghiệp như Công ty Vihabrand để họ đánh giá và hỗ trợ bạn.
Bên cạnh đó, thời gian để Cục Sở hữu trí tuệ xem xét bảo hộ độc quyền thương hiệu thường kéo dài khá lâu, khoảng từ 18-24 tháng. Và trong suốt thời gian này, bạn phải theo dõi các thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, nếu không, việc nộp đơn đăng ký sẽ không mang lại kết quả gì.
7. Dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu cho cá nhân của Vihabrand
Công ty Luật Bản quyền Quốc tế (Vihabrand) là Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp được chứng nhận bởi Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Luật sư và chuyên viên của Chúng tôi đã được đào tạo chuyên sâu về Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:
- Tư vấn về khả năng đăng ký và sử dụng thương hiệu cho cá nhân; -Tư vấn hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu cá cho nhân; - Tiến hành các thủ tục phản đối, khiếu nại và hủy bỏ hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân; - Gia hạn hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân; - Ghi nhận những thay đổi liên quan đến bằng độc quyền bảo hộ thương hiệu cho cá nhân; -Tư vấn đăng ký chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu cho cá nhân; - Quản lý hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu cho cá nhân đến khi có kết quả cuối cùng, chủ động cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và kịp thời phúc đáp ý kiến của Cơ quan đăng ký. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email : vihaco.gov@gmail.com
Website.https://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ