Các loại phụ gia nhựa phổ biến trong thiết bị y tế:
Ứng dụng của phụ gia nhựa trong sản xuất thiết bị y tế:
- Phụ gia chống oxy hóa:
- Giúp bảo vệ nhựa khỏi sự phân hủy do oxy hóa, kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
- Đặc biệt quan trọng đối với các thiết bị tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt hoặc cần tiệt trùng thường xuyên.
- Phụ gia chống tia UV:
- Ngăn chặn sự suy thoái của nhựa do tác động của tia cực tím, bảo đảm độ bền màu và tính chất cơ học của thiết bị.
- Thích hợp cho các thiết bị sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường có ánh sáng mạnh.
- Phụ gia kháng khuẩn:
- Ức chế sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc, giảm nguy cơ nhiễm trùng và bảo đảm vệ sinh cho thiết bị.
- Đặc biệt quan trọng đối với các thiết bị tiếp xúc trực tiếp với cơ thể bệnh nhân.
- Phụ gia tăng cường độ bền cơ học:
- Cải thiện độ cứng, độ dẻo dai và khả năng chịu va đập của nhựa, giúp thiết bị chịu được tải trọng và áp lực lớn.
- Cần thiết cho các thiết bị yêu cầu độ bền cao như khớp nhân tạo, dụng cụ phẫu thuật.
- Phụ gia tương thích sinh học:
- Đảm bảo nhựa không gây kích ứng hoặc phản ứng phụ khi tiếp xúc với cơ thể bệnh nhân.
- Bắt buộc đối với các thiết bị cấy ghép hoặc tiếp xúc trực tiếp với máu và mô.

Ứng dụng của phụ gia nhựa trong sản xuất thiết bị y tế:
- Ống thông, kim tiêm, túi truyền dịch: Yêu cầu độ trong suốt, độ bền và tính tương thích sinh học cao.
- Thiết bị chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT): Cần độ chính xác cao, khả năng chống bức xạ và độ bền nhiệt.
- Khớp nhân tạo, van tim: Đòi hỏi độ bền cơ học, độ bền mài mòn và tính tương thích sinh học tuyệt đối.
- Dụng cụ phẫu thuật: Cần độ cứng, độ bền và khả năng tiệt trùng cao.
- Bao bì dược phẩm: cần tính chống tác động của các loại hóa chất, và tính an toàn khi tiếp xúc với thuốc.
- Các sản phẩm nhựa y tế cần tính năng chống tia UV, các loại phụ gia chống tia uv giúp sản phẩm không bị biến dạng, biến màu sau thời gian sử dụng.