hotrotinviet
Thượng đế
Thành lập doanh nghiệp loại hình nào cũng cần đáp ứng những quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp. Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân yêu cầu những gì về hồ sơ và cách thức thực hiện. Bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết vấn đề trên.
1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Căn cứ theo điều 188 luật doanh nghiệp 2020 quy định:
“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”
Doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm sau:
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Để thành lập doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề dưới đây để đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập.
Lựa chọn tên doanh nghiệp
+ Tên tiếng Việt: bao gồm 2 thành tố về loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân hoặc DNTN) và tên riêng được viết bằng các chữ cái trong tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
+ Tên tiếng nước ngoài: tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang nước ngoài
+ Tên viết tắt: được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc viết bằng tiếng nước ngoài.
Tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó
Trụ sở khi thành lập doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định theo:
+ Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường
+ Thôn, xóm, ấp, xã, phường
+ Thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Và các thông tin về số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh đảm bảo phải có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không cấm đầu tư kinh doanh.
Vốn điều lệ
Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ, vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự đăng ký và được gọi là vốn đầu tư. Vốn đầu tư cần được đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
+ Ủy quyền cho tổ chức: Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
+ Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích: Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích: Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
4.1. Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trực tiếp
1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Căn cứ theo điều 188 luật doanh nghiệp 2020 quy định:
“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”
Doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm sau:
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Doanh nghiệp tư nhân do 1 cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ, quản lý doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
- Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ đầu tư duy nhất và là người quyết định mọi vấn đề liên quan đến doanh nghiệp, chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Để thành lập doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề dưới đây để đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập.
Lựa chọn tên doanh nghiệp
+ Tên tiếng Việt: bao gồm 2 thành tố về loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân hoặc DNTN) và tên riêng được viết bằng các chữ cái trong tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
+ Tên tiếng nước ngoài: tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang nước ngoài
+ Tên viết tắt: được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc viết bằng tiếng nước ngoài.
Tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó
Trụ sở khi thành lập doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định theo:
+ Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường
+ Thôn, xóm, ấp, xã, phường
+ Thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Và các thông tin về số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh đảm bảo phải có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không cấm đầu tư kinh doanh.
Vốn điều lệ
Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ, vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự đăng ký và được gọi là vốn đầu tư. Vốn đầu tư cần được đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp. Đây là mẫu Giấy đề nghị mới nhất được thực hiện từ ngày 15/10/2020;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
- Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);
- Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp các giấy tờ sau:
+ Ủy quyền cho tổ chức: Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
+ Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích: Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích: Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
4.1. Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trực tiếp
- Doanh nghiệp nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp nếu hồ sơ chưa hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp chỉnh sửa hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa Phòng ĐKKD để trả kết quả.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.
- Doanh nghiệp nhận giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp nếu hồ sơ chưa hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo qua mạng điện tử để doanh nghiệp kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD chịu trách nhiệm xem xét và trả kết quả cho doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh nghiệp.