E
ebhvn
Guest
Sau khi xác định đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động cần làm hồ sơ và thủ tục hưởng theo quy định.
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Căn cứ theo Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm và Bảo hiểm thất nghiệp (Được sửa đổi bổ sung bởi Mục 6, Điều 1, Nghị Định 61/2020/NĐ-CP) hồ sơ và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bắt buộc phải có sổ bảo hiểm xã hội - ảnh minh họa
(1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
Ngoài các giấy tờ trên người lao động trong các trường hợp đặc biệt có thể mang theo:
Nguồn: https://ebh.vn/bao-hiem-that-nghiep/muc-huong-tro-cap-that-nghiep-nam-2021
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Căn cứ theo Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm và Bảo hiểm thất nghiệp (Được sửa đổi bổ sung bởi Mục 6, Điều 1, Nghị Định 61/2020/NĐ-CP) hồ sơ và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bắt buộc phải có sổ bảo hiểm xã hội - ảnh minh họa
(1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
Ngoài các giấy tờ trên người lao động trong các trường hợp đặc biệt có thể mang theo:
- Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình được Pháp luật quy định.
- Trường hợp người lao động tham gia BHTN theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.”
Nguồn: https://ebh.vn/bao-hiem-that-nghiep/muc-huong-tro-cap-that-nghiep-nam-2021